Phần 1 : Ý nghĩa của từ Pháp giới và Pháp khí
Pháp: 法
Chữ PHÁP có rất nhiều nghĩa, tùy theo trường hợp mà giải thích.
Nghĩa thông thường thì Pháp là Pháp luật, khuôn phép đặt ra để mọi người tuân theo cho có trật tự và ổn định, an toàn trong cuộc sống trong quốc gia xã hội.
Theo Phật Học Từ Điển của Đoàn Trung Còn, chữ Pháp có nghĩa rất rộng. Tiếng Phạn là DHARMA dịch ra Hán văn là PHÁP:
"Bất kỳ việc chi, dầu nhỏ dầu lớn, dầu hữu hình hay vô hình, tốt hoặc xấu, chơn thật hay hư vọng, đều có thể gọi là Pháp. Từ những nguyên tắc, những lẽ thường, lý nhỏ cho đến tôn giáo, cái luật chung bao gồm vũ trụ làm một với hư không, cũng gọi là Pháp. Song, người ta thường dùng chữ Pháp để chỉ về Đạo lý của Phật."
Trong Kinh Kim Cang, Đức Phật có dạy chư Tỳ Kheo:
"Đối với cái Pháp, chớ nên chấp có, mà cũng chớ nên chấp không. Hãy giữ cho tự nhiên. Cái Pháp mà Đức Phật thuyết để độ chúng sanh, chẳng khác chiếc bè. Hễ giác ngộ rồi thì chẳng còn nương vào pháp nữa."
Trong Trí Độ Luận có chép rằng:
"Tất cả Pháp phân ra làm ba món: Hữu vi pháp, Vô vi pháp, Bất khả thuyết pháp. Ai có đủ ba món pháp ấy thì có tất cả Pháp."
Trong Vô Lượng Thọ Kinh có nói:
"Bồ Tát giác ngộ và hiểu rõ ràng các Pháp, mọi sự vật như mộng (giấc chiêm bao), ảo (trò biến hóa), hưởng (tiếng dội), lại biết rằng Pháp như điển (lằn điển chớp), ảnh (cái bóng của thân hình). Rốt cuộc thì được đạo Bồ Tát, có đủ các công đức căn bổn, được thọ ký thành Phật. Các Ngài đều thông đạt cái tánh của các Pháp, tất cả đều không, vô ngã,"
Trong Kinh Du Già có biên năm thứ Pháp:
- Giáo pháp (pháp dạy).
- Hạnh pháp (pháp thi hành).
- Nhiếp pháp (pháp giữ lấy).
- Thọ pháp (pháp lãnh thọ)
- Chứng pháp (pháp tu đắc)."
Theo Từ Điển Phật Học Hán Việt của Giáo Hội PG VN:
"Pháp là từ chỉ chung hết thảy mọi sự vật, hiện tượng, dù là to nhỏ, hữu hình vô hình, chân thực hư vọng. Sự vật cũng là vật, đạo lý cũng là vật, tất cả đều là Pháp cả."
Tóm lại, chữ Pháp có nghĩa rất rộng, sau đây là 6 nghĩa thường dùng nhứt:
1. PHÁP: Pháp luật, các Luật đặt ra để quản lý việc Đời hay việc Đạo. Td: Hiến pháp. Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp, Pháp chánh, Pháp nhân, Pháp lý, v.v....
2. PHÁP: Cách thức giải quyết công việc. Td: Phương pháp, Giải pháp,....
3. PHÁP: Giáo lý, giáo thuyết của một nền tôn giáo. Td: Giáo pháp, Thuyết pháp, Hoằng pháp, Pháp môn, Pháp thí, Bí pháp, Thể pháp,....
4. PHÁP: Phép thuật, các phép bí tích. Td: Hành pháp Giải oan, Hành pháp Đoạn căn,....
5. PHÁP: Một bảo trong Tam Bảo: Phật, Pháp, Tăng.
Pháp là quyền năng biến hóa vô đối của Đức Chí Tôn Thượng Đế. Đức Chí Tôn là Phật, Đức Chí Tôn khai Bát quái mà tác thành CKTG nên mới gọi là Pháp, Pháp có mới sanh CKVV rồi mới có người nên gọi là Tăng. Đức Chí Tôn là Phật chủ cả Pháp và Tăng.
6. PHÁP: Nghĩa tổng quát: Pháp là tất cả các sự, các việc, các vật, các hiện tượng, dù nhỏ dù lớn, dù thấy được hay còn ẩn kín không thấy được, dù hữu hình hay vô hình, tốt hay xấu, thiện hay ác, chơn hay giả, đơn giản hay phức tạp.
Td: Tự nhiên pháp là tất cả hiện tượng xảy ra trong thiên nhiên như: Gió, mưa, bão, thủy triều,.... Các pháp nầy chẳng tạo ra mà chẳng mất đi, chỉ là sự biến hóa từ trạng thái nầy sang trạng thái khác.
CKTG: Càn Khôn Thế giới.
CKVV: Càn Khôn Vạn vật.
TTV Translate - Ứng dụng convert truyện trên mobile